Nhà Bếp Trong Tiếng Trung Là Gì

Nhà Bếp Trong Tiếng Trung Là Gì

Bếp trưởng hoặc Bếp trưởng điều hành được xem là vị trí cao nhất trong bộ phận bếp của các Nhà hàng – Khách sạn theo tiêu chuẩn quốc tế. Bếp trưởng bếp Nhật cũng là một vị trí mà hầu như bất cứ người theo học hoặc đầu bếp Nhật nào cũng ngưỡng vọng và mơ ước đạt được. Nhưng trước hết, hãy cùng Bếp Trưởng Á Âu khám phá Bếp trưởng bếp Nhật – Họ là ai?

Bếp trưởng hoặc Bếp trưởng điều hành được xem là vị trí cao nhất trong bộ phận bếp của các Nhà hàng – Khách sạn theo tiêu chuẩn quốc tế. Bếp trưởng bếp Nhật cũng là một vị trí mà hầu như bất cứ người theo học hoặc đầu bếp Nhật nào cũng ngưỡng vọng và mơ ước đạt được. Nhưng trước hết, hãy cùng Bếp Trưởng Á Âu khám phá Bếp trưởng bếp Nhật – Họ là ai?

Hành trình trở thành Bếp trưởng bếp Nhật

Vị trí nào ở càng cao thì con đường chinh phục càng dài hơn và đòi hỏi nhiều yêu cầu, sự kiên nhẫn hơn. Bếp trưởng bếp Nhật cũng vậy. Trước khi đạt đến vị trí này, bạn cần phải trải qua một lộ trình bắt đầu từ nghề Phụ bếp, Bếp chính, Trưởng ca, Bếp phó và sau đó là Bếp trưởng. Tại nhiều Nhà hàng – Khách sạn lớn, các học viên bếp Nhật trước khi được nhận vào làm chính thức đôi khi còn trải qua một thời gian ngắn thực tập để được làm quen với tính chất công việc và môi trường làm việc.

Tại Nhật Bản, một số Bếp trưởng đặc biệt, chẳng hạn như Bếp trưởng sushi hoặc sashimi còn phải được cấp chứng chỉ của chính phủ về khả năng chế biến mới được hành nghề hoặc mở nhà hàng.

Tại Việt Nam, các Bếp trưởng bếp Nhật ngoài việc đi theo lộ trình, đa số còn cần phải có chứng chỉ Nghề bếp. Đây là một lợi thế rất lớn chứng minh bạn là người đầu bếp chuyên nghiệp được đào tạo bài bản từ môi trường chuyên nghiệp, cùng với quá trình làm việc lâu dài sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm làm việc và nâng cao chuyên môn nghề nghiệp.

Học Bếp Nhật – Khởi đầu hành trình trở thành Bếp trưởng bếp Nhật

Đa số các đầu bếp Nhật đều làm việc trong môi trường quốc tế với những yêu cầu cao về chuyên môn. Vì thế, không dễ để một người “tay ngang” có thể ứng tuyển vào vị trí đầu bếp, thậm chí phụ bếp của các nhà hàng này. Nếu như học là con đường chắc chắn để dẫn đến thành công thì học khóa Bếp trưởng bếp Nhật cũng có thể được xem là khởi đầu của hành trình chinh phục vị trí Bếp trưởng bếp Nhật.

Khóa học Bếp trưởng bếp Nhật với lộ trình hai cấp bậc cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn lần lượt được tiếp xúc, có cái nhìn vừa tổng quan, vừa sâu sắc thông qua các chuyên đề được thiết kế phù hợp với trình độ ở từng cấp bậc. “Qua tay” hai khóa học, học viên sẽ được học và thực hành chế biến các món sử dụng nguyên liệu sống, món mì, món cuốn, cơm, cách làm bánh truyền thống Nhật… Những bài học này không chỉ cung cấp cách nấu từng món ăn cụ thể mà còn mang đến cho bạn những nguyên lý cơ bản để từ đó có thể vận dụng chế biến nhiều món ăn tương tự khác trong ẩm thực Nhật.

Một lớp học bếp Nhật tại Hướng Nghiệp Á Âu

Kết thúc khóa đào tạo Bếp trưởng bếp Nhật, học viên sẽ tham gia vào cuộc thi tốt nghiệp và được cấp chứng chỉ Nghiệp vụ bếp Nhật nâng cao nếu tay nghề đạt yêu cầu. Chứng chỉ tốt nghiệp sẽ giúp học viên dễ dàng nắm bắt được cơ hội làm việc trong các nhà hàng bếp Nhật hơn.

Bếp trưởng bếp Nhật là một trong những khóa đào tạo Bếp trưởng nhận được đông đảo sự quan tâm và đăng ký theo học của đa dạng các đối tượng khác nhau tại Hướng Nghiệp Á Âu. Dù bạn là một người yêu thích và mới bắt đầu học nghề hoặc là một đầu bếp muốn nâng cao thêm trình độ chuyên môn của mình đều có những khóa học phù hợp. Nhanh tay liên hệ với Bếp Trưởng Á Âu để biết thêm thông tin chi tiết về lớp học món nhật này bạn nhé!

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một bằng chứng pháp lý xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Một số từ vựng về visa trong tiếng Trung:

入境签证 /rùjìngqiānzhèng/: Thị thực nhập cảnh.

过境签证 /guòjìngqiānzhèng/: Thị thực quá cảnh.

再入境签证 /zàirùjìng qiānzhèng/: Visa tái nhập cảnh.

外币申报表 /wàibì shēnbàobiǎo/: Tờ khai báo ngoại tệ.

行李申报表 /xínglǐ shēnbàobiǎo/: Tờ khai hành lý.

证书有效期 /zhèngshū yǒuxiàoqī/: Thời gian có hiệu lực của giấy xác nhận.

出入境管理 /chūrùjìng guǎnlǐ/: Quản lý xuất nhập cảnh.

海关放行 /hǎiguān fàngxíng/: Giấy chứng nhận thông quan.

入境手续 /rùjìng shǒuxù/: Thủ tục nhập cảnh.

登记签证 /dēngjì qiānzhèng/: Đăng ký visa.

边防检查站 /biānfáng jiǎncházhàn/: Trạm kiểm tra biên phòng.

Một số ví dụ về visa trong tiếng Trung:

/wǒ de qiānzhèng yǐjīng bàn hǎole/

Visa của tôi sẽ hết hạn vào tháng tới.

/dì yī, nǐ fēifǎ jìnrù zhège guójiā, nǐ méiyǒu qiānzhèng/

Đầu tiên, bạn đã nhập cảnh bất hợp pháp và bạn không có Visa.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV – Visa trong tiếng Trung là gì.