Học Tiếng Anh Qua Chủ Đề Du Lịch Tiếng Anh

Học Tiếng Anh Qua Chủ Đề Du Lịch Tiếng Anh

Đối với đa số những người học tiếng Anh, Du lịch là một chủ đề khá phổ biến và quen thuộc. Tuy nhiên, không phải người học nào cũng nắm rõ các cách dùng và ngữ nghĩa của những từ vựng thuộc chủ đề này vì sự đa dạng và phong phú của chúng.

Đối với đa số những người học tiếng Anh, Du lịch là một chủ đề khá phổ biến và quen thuộc. Tuy nhiên, không phải người học nào cũng nắm rõ các cách dùng và ngữ nghĩa của những từ vựng thuộc chủ đề này vì sự đa dạng và phong phú của chúng.

Từ vựng về các loại hình du lịch

Du lịch thám hiểm bằng cách đi bộ (thường là leo núi)

Backpacking Tourism – Kiểu du lịch “mới toanh”

Năm hết Tết đến, mọi người lại có một dịp để nghỉ ngơi sau một năm vất vả. Trong đó, không ít người lựa chọn hình thức du lịch để thư giãn bên gia đình, người thân, đặc biệt là những người “GET ITCHY FEET” – “cuồng du lịch”, theo đúng nghĩa đen là “ngứa chân, phải đi mới được”. Do nhu cầu tăng cao, nên có thể thấy thời điểm này chính là mùa cao điểm du lịch (PEAK TOURIST SEASON). Nhưng đi du lịch mà cứ dùng là “travelling” thì chung chung lắm, chúng ta nên làm rõ ý để người đối diện hiểu hơn nhé!

Khi ta muốn nói về “chuyến du lịch”, nếu là “CHUYẾN ĐI BIỂN” thì có thể dùng “VOYAGE”, còn nếu là “CHUYẾN DÃ NGOẠI” (thường là theo nhóm) thì ta dùng “EXCURSION”, hoặc “OUTING”. Còn nếu chuyến đi thiên về khám phá, hợp với những ai ưa mạo hiểm, thì đó chính là “ADVENTURE TOURISM”.

Đặc biệt, gần đây còn có một loại hình du lịch phổ biến, đặc biệt là với giới trẻ, đó là “DU LỊCH BỤI” – “BACKPACKING”, hay còn gọi là du lịch ba-lô hay đi phượt.

Đây là kiểu du lịch tự lên kế hoạch và tự thực hiện, với ưu điểm là tự do và chi phí thấp, tập trung vào trải nghiệm, du ngoạn và tham quan. Mà đã là tham quan thì không thể không kể đến những ĐIỂM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH (POPULAR TOURIST DESTINATIONS – TOURIST HOTSPOTS), hay ghé thăm NHỮNG KHU VỰC DI SẢN (HERITAGE SITES), hoặc theo kiểu DU LỊCH SINH THÁI (ECOTOURISM – đi ngắm rừng, động vật,… hướng đến bảo tồn thiên nhiên) nữa.

Chưa hết, một ưu điểm đặc biệt của loại hình du lịch này là bạn có thể tự do lựa chọn địa điểm, tìm đến những nơi “OFF THE BEATEN TRACK” (ít phổ biến, thâm sơn cùng cốc) thay vì những nơi gọi là “TOURIST TRAP” (điểm du lịch quá đông khách và đắt đỏ). Có thể nói đây chính là kiểu du lịch cực kỳ hợp lý, lại thú vị và hứa hẹn mang lại những trải nghiệm vô cùng “WORTHWHILE” (đáng giá).

Nào, bây giờ thì lên kế hoạch cho một chuyến đi để “GET AWAY FROM IT ALL” thôi!

Chúc bạn sẽ có không chỉ một mà thật nhiều “HOLIDAYS OF A LIFETIME” nhé!

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Backpacking Tourism - Kiểu du lịch “mới toanh”

Năm hết Tết đến, mọi người lại có một dịp để nghỉ ngơi sau một năm vất vả. Trong đó, không ít người lựa chọn hình thức du lịch để thư giãn bên gia đình, người thân, đặc biệt là những người “

”, theo đúng nghĩa đen là “ngứa chân, phải đi mới được”. Do nhu cầu tăng cao, nên có thể thấy thời điểm này chính là

). Nhưng đi du lịch mà cứ dùng là “travelling” thì chung chung lắm, chúng ta nên làm rõ ý để người đối diện hiểu hơn nhé!   Khi ta muốn nói về “chuyến du lịch”, nếu là “

” (thường là theo nhóm) thì ta dùng “

”. Còn nếu chuyến đi thiên về khám phá, hợp với những ai ưa mạo hiểm, thì đó chính là “

Đặc biệt, gần đây còn có một loại hình du lịch phổ biến, đặc biệt là với giới trẻ, đó là “

”, hay còn gọi là du lịch ba-lô hay đi phượt.   Đây là kiểu du lịch tự lên kế hoạch và tự thực hiện, với ưu điểm là tự do và chi phí thấp, tập trung vào trải nghiệm, du ngoạn và tham quan. Mà đã là tham quan thì không thể không kể đến những

– đi ngắm rừng, động vật,… hướng đến bảo tồn thiên nhiên) nữa.   Chưa hết, một ưu điểm đặc biệt của loại hình du lịch này là bạn có thể tự do lựa chọn địa điểm, tìm đến những nơi “

. Có thể nói đây chính là kiểu du lịch cực kỳ hợp lý, lại thú vị và hứa hẹn mang lại những trải nghiệm vô cùng

Nào, bây giờ thì lên kế hoạch cho một chuyến đi để “

” thôi! Chúc bạn sẽ có không chỉ một mà thật nhiều

Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Website:

Điện thoại: (+84) 024.22427799 Zalo: 0865835099

TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ "DU LỊCH"

1. How many places have you traveled to?

/haʊ ˈmɛni ˈpleɪsɪz hæv juː ˈtrævld tuː/

Bạn đã đi du lịch bao nhiêu nơi rồi?

2. I’ve visited all the provinces throughout my country.

/aɪv ˈvɪzɪtɪd ɔːl ðə ˈprɒvɪnsɪz θru(ː)ˈaʊt maɪ ˈkʌntri/

Tôi đã đi qua tất cả các tỉnh thành trên khắp đất nước của tôi rồi.

3. How many countries have you been to?

How many countries have you traveled to?

/haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv juː biːn tuː

haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv ˈtrævld tuː/

Bạn du lịch tới bao nhiêu nước rồi?

4. I’ve been to 10 countries in total.

/aɪv biːn tuː 10 ˈkʌntriz ɪn ˈtəʊtl/

Tôi đã đến tổng cộng 10 quốc gia.

5. 10 countries? What is the country you love most?

/10 ˈkʌntriz? wɒt ɪz ðə ˈkʌntri juː lʌv məʊst/

10 nước, vậy bạn thích nước nào nhất?

/huː duː juː ˈjuːʒʊəli gəʊ wɪð/

Bạn thường xuyên đi cùng với ai?

7. My husband and I travel together.

/maɪ ˈhʌzbənd ænd aɪ ˈtrævl təˈgɛðə/

Tôi đi du lịch cùng với chồng của tôi.

8. It depends on what kind of holiday it is.

/ɪt dɪˈpɛndz ɒn wɒt kaɪnd ɒv ˈhɒlədeɪ ɪt ɪz/

Điều đó phụ thuộc vào kì lễ nữa.

9. I often go with my family, sometimes with my best friends.

/aɪ ˈɒf(ə)n gəʊ wɪð maɪ ˈfæmɪli, ˈsʌmtaɪmz wɪð maɪ bɛst frɛndz/

Tôi thường đi với gia đình tôi thỉnh thoảng đi với bạn bè tôi.

Bạn đã bao giờ du lịch ở nước ngoài chưa?

11. I usually travel to Europe by myself.

/aɪ ˈjuːʒʊəli ˈtrævl tuː ˈjʊərəp baɪ maɪˈsɛlf/

Tôi thường xuyên đến Châu Âu 1 mình.

13. I spent 2 weeks in the U.S in September 2010.

aɪ spɛnt 2 wiːks ɪn ðə juː.ɛs ɪn sɛpˈtɛmbə 2010

Tôi đã dành 2 tuần ở Hoa Kì vào tháng 9 năm 2010.

14a. What do you usually do during your trip?

/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli duː ˈdjʊərɪŋ jɔː trɪp/

Bạn thường làm gì trong chuyến đi của mình?

14. I would love to take photos and go sightseeing.

/aɪ wʊd lʌv tuː teɪk ˈfəʊtəʊz ænd gəʊ ˈsaɪtˌsiːɪŋ/

Tôi rất thích chụp ảnh và đi ngắm cảnh.

15. Do you prefer traveling by car, train or plane?

/duː juː priˈfɜː ˈtrævlɪŋ baɪ kɑː, treɪn ɔː pleɪn/

Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay hơn?

16. I rarely travel by train. I enjoy traveling with a car the most.

/aɪ ˈreəli ˈtrævl baɪ treɪn. aɪ ɪnˈʤɔɪ ˈtrævlɪŋ wɪð ə kɑː ðə məʊst/

Tôi hiếm khi đi du lịch bằng tàu hỏa. Tôi thích đi du lịch bằng ô tô nhất.

17. Planes are much faster than any other mode of transport.

/pleɪnz ɑː mʌʧ ˈfɑːstə ðæn ˈɛni ˈʌðə məʊd ɒv ˈtrænspɔːt/

Máy bay nhanh hơn nhiều so với bất kỳ phương thức vận tải nào khác.

18. But it can be a little expensive.

/bʌt ɪt kæn biː ə ˈlɪtl ɪksˈpɛnsɪv/

Nhưng nó có thể là một chút tốn kém.

19. What do you do to prepare for your trip?

/wɒt duː juː duː tuː prɪˈpeə fɔː jɔː trɪp/

Bạn làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi của mình?

20. Before the trip, I search for information about the location, weather, and famous tourist attractions ...

/bɪˈfɔː ðə trɪp, aɪ sɜːʧ fɔːr ˌɪnfəˈmeɪʃən əˈbaʊt ðə ləʊˈkeɪʃən, ˈwɛðə, ænd ˈfeɪməs ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)nz .../

Trước chuyến đi, tôi tìm kiếm thông tin về địa điểm, thời tiết, các điểm du lịch nổi tiếng ...

21. What do you usually bring when you travel?

/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli brɪŋ wɛn juː ˈtrævl/

Bạn thường mang theo những gì khi đi du lịch?

22. I usually bring some necessary items such as clothes, medicine, food, a map, and a camera.

/aɪ ˈjuːʒʊəli brɪŋ sʌm ˈnɛsɪsəri ˈaɪtəmz sʌʧ æz kləʊðz, ˈmɛdsɪn, fuːd, ə mæp, ænd ə ˈkæmərə/

Tôi thường mang theo một số vật dụng cần thiết như quần áo, thuốc men, đồ ăn, bản đồ và máy ảnh.

Về các loại hình và gói du lịch

- How much is a package tour from Viet Nam to Japan?

Giải nghĩa: Tua trọn gói từ Việt Nam đến Nhật Bản là bao nhiêu?

- What are the advantages and disadvantages of a ecotourism?

Giải nghĩa: Lợi ích và hạn chế của du lịch sinh thái là gì?

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

1.  ( Bed and breakfast/ Full board)…………….  is a service that provides a room to sleep in and a meal the next morning in private houses and small hotels.

2. (Full board/ Half board)…………. is a type of accommodation at a hotel, etc. that includes breakfast and an evening meal.

3. (Return ticket/ Single ticket)…………..is a ticket for a journey to a place and back again.

4. (Backpacking/ Trekking) …………….. is a long, hard walk lasting several days or weeks, especially in the mountains.

5.  (Ecotourism/Domestic travel) are organized holidays that are designed so that the tourists damage the environment as little as possible, especially when some of the money they pay is used to protect the local environment and animals.

Bài viết trên đã tổng hợp các từ vựng về Du lịch theo các chủ điểm nhỏ cụ thể bao gồm phân loại từ, phiên âm và ngữ nghĩa chi tiết. Tác giả hi vọng người đọc có thể nắm rõ nghĩa của các từ vựng này và áp dụng chúng nhuần nhuyễn để giao tiếp tiếng Anh tốt hơn.