Viết Một Bài Văn 80 Đến 100 Từ

Viết Một Bài Văn 80 Đến 100 Từ

Today I'm going to talk about my first day of school. That morning was an autumn morning, and I got up very early to prepare for school. The autumn sky is clear, the birds singing on the branches. I was with my mother but felt worried and confused because this was my first time going to class. Entering the classroom, I felt very surprised because everything was new. New teachers and new friends. Although I was confused at first, I gradually got to know you, the teachers and the whole class. The first lesson ended happily !

Today I'm going to talk about my first day of school. That morning was an autumn morning, and I got up very early to prepare for school. The autumn sky is clear, the birds singing on the branches. I was with my mother but felt worried and confused because this was my first time going to class. Entering the classroom, I felt very surprised because everything was new. New teachers and new friends. Although I was confused at first, I gradually got to know you, the teachers and the whole class. The first lesson ended happily !

Các cụm từ liên quan đến số đếm

Cardinal number (n. phr) /ˈkɑrdɪnl ˈnʌmbər/: Số đếm

Natural number (n. phr) /ˈnætʃərəl ˈnʌmbər/: Số tự nhiên

Whole number (n. phr) /hoʊl ˈnʌmbər/: Số nguyên

Prime number (n. phr) /praɪm ˈnʌmbər/: Số nguyên tố

Even number (n. phr) /ˈiːvn ˈnʌmbər/: Số chẵn

Odd number (n. phr) /ɑd ˈnʌmbər/: Số lẻ

Single digits (n. phr) /ˈsɪŋɡəl ˈdɪdʒɪts/: Số có một chữ số

Double digits (n. phr) /ˈdʌbəl ˈdɪdʒɪts/: Số có hai chữ số

Triple digits (n) /ˈtrɪpl ˈdɪdʒɪts/: Số có ba chữ số

Quadruple digits (n. phr) /kwɒˈdruːpl ˈdɪdʒɪts/: Số có bốn chữ số

Integer (n) /ˈɪntɪdʒər/: Số nguyên

Bài tập 1: Chuyển các số đếm sau thành số thứ tự

1. Mia was the (first/one) person to arrive.

3. This is my (twenty/twentieth) birthday.

4. Oliver finished in (five/fifth) place.

5. Isabella lives on the (twentieth/twenty) floor.

6. I saw (two/second) birds in the tree.

7. This is the (four/fourth) time I’ve visited this city.

8. Luca has (six/sixth) siblings.

9. They are celebrating their (fifty/fiftieth) anniversary.

10. My birthday is on the (seventeenth/seventeen) of July.

11. Carter is the (six/sixth) member of the team.

12. She finished in (nineteenth/nineteen) place in the race.

13. The store is on the (third/three) street on the left.

14. Stella won the (one/first) prize in the contest.

15. There are (thirty-five/thirty-fifth) students in the class.

16. The meeting is scheduled for the (ten/tenth) of October.

17. Victoria scored the (hundred/hundredth) point in the game.

18. There are (sixty/sixtieth) minutes in an hour.

19. My younger sister is (eight/eighth) years old.

1. Mia was the first person to arrive.

3. This is my twentieth birthday.

4. Oliver finished in fifth place.

5. Isabella lives on the twentieth floor.

6. I saw two birds in the tree.

7. This is the fourth time I’ve visited this city.

9. They are celebrating their fiftieth anniversary.

10. My birthday is on the seventeenth of July.

11. Carter is the sixth member of the team.

12. She finished in nineteenth place in the race.

13. The store is on the third street on the left.

14. Stella won the first prize in the contest.

15. There are thirty-five students in the class.

16. The meeting is scheduled for the tenth of October.

17. Victoria scored the hundredth point in the game.

18. There are sixty minutes in an hour.

19. My younger sister is eight years old.

Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 cũng như cách hình thành các số lớn hơn 100 và cách chuyển số đếm thành số thứ tự. Hy vọng rằng qua đó, người học sẽ tiếp thu và ghi nhớ thật kỹ kiến thức về chủ đề này. Ngoài ra, người học có thể tham gia Khóa học tiếng Anh giao tiếp của ZIM để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình, phù hợp với cả những người mất gốc hay người học đã có vốn từ vựng cơ bản để giao tiếp nhưng còn hạn chế.

Đọc, viết và hiểu cách hình thành các số lớn hơn 100

Khi đã quen với cách đếm từ 1 đến 100, việc đọc, viết và hiểu các số lớn hơn 100 trong tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách hình thành các số lớn hơn 100.

Các số tròn từ 100 đến 900 được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 9 với từ "hundred".

Để đọc các số có hai chữ số sau hàng trăm, cần thêm từ “and” vào sau từ “hundred” và sau đó là hàng chục.

123: One hundred and twenty-three

789: Seven hundred and eighty-nine

Các số tròn hàng ngàn được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "thousand".

Để đọc các số có hàng trăm và hàng chục sau hàng ngàn, cần thêm chúng vào sau từ "thousand" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.

1,234: One thousand two hundred and thirty-four

5,600: Five thousand and six hundred

19,999: Nineteen thousand nine hundred and ninety-nine

Các số tròn hàng triệu được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "million".

Để đọc các số có hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục sau hàng triệu, cần thêm chúng vào sau từ "million" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.

3,816,542: Three million eight hundred sixteen thousand five hundred and forty-two

5,206,000: Five million two hundred and six thousand

2,174,300: Two million one hundred seventy-four thousand and three hundred

Cách chuyển số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự

Số đếm mô tả quy mô hoặc kích cỡ của sự vật, hiện tượng. Trong khi đó, số thứ tự dùng để biểu đạt thứ tự xếp hạng, ngày tháng hay nói đến vị trí của một vật nào đó trong danh sách.

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về cách chuyển đổi số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh kèm theo các quy tắc và ví dụ minh họa.

Để chuyển đổi số đếm thành số thứ tự, thông thường chỉ cần thêm đuôi "-th" vào cuối số đếm.

56 (fifty-six) -> 56th (fifty-sixth)

100 (one hundred) -> 100th (one hundredth)

Số từ 1 đến 3: Các số này có cách viết số thứ tự riêng biệt và không theo quy tắc chung.

Các số kết thúc bằng 1, 2 hoặc 3 (trừ 11, 12, 13): Những số này sẽ giữ nguyên dạng cơ bản của chúng và thêm các đuôi "-st", "-nd", hoặc "-rd" tương ứng.

21 (twenty-one) -> 21st (twenty-first)

32 (thirty-two) -> 32nd (thirty-second)

43 (forty-three) -> 43rd (forty-third)

Một số số có biến đổi đặc biệt khi chuyển sang số thứ tự:

5 (five) -> 5th (fifth): Chữ "ve" ở cuối từ được thay bằng "fth".

8 (eight) -> 8th (eighth): Thêm "h" vào cuối.

9 (nine) -> 9th (ninth): Bỏ "e" cuối và thêm "th".

12 (twelve) -> 12th (twelfth): Chữ "ve" ở cuối được thay bằng "fth".

Lưu ý: Đối với các số tròn chục và kết thúc bằng chữ “y”, khi chuyển sang số thứ tự, cần bỏ “y” và thay bằng “ie” trước khi thêm đuôi “-th”.

20 (twenty) -> 20th (twentieth)

30 (thirty) -> 30th (thirtieth)