Mẫu Giải Trình Sự Việc

Mẫu Giải Trình Sự Việc

Quy trình này được lập ra nhằm đáp ứng đúng nhu cầu về nhân sự, yêu cầu công việc của Công ty, dưới hình thức tuyển dụng nhằm cung cấp những công nhân viên có trình độ và năng lực đúng yêu cầu của các Bộ phận/ Phòng ban trong công ty.

Quy trình này được lập ra nhằm đáp ứng đúng nhu cầu về nhân sự, yêu cầu công việc của Công ty, dưới hình thức tuyển dụng nhằm cung cấp những công nhân viên có trình độ và năng lực đúng yêu cầu của các Bộ phận/ Phòng ban trong công ty.

Đối tượng sử dụng mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm là ai?

Khi gặp khó khăn không thể duy trì việc làm cho người lao động thì có thể vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội để có thể tiếp tục duy trì kinh doanh. Pháp luật hiện hành có quy định cụ thể về các đối tượng được phép vay vốn giải quyết việc là, tại Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Ngoài người lao động, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thuộc các trường hợp dưới đây cũng được vay vốn:

Hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm

Một trong những yếu tố có thể vay vốn được hay không đó là cách viết đơn phải rõ ràng, chi tiết. Trình bày được lý do để được chấp nhận vay vốn. Người làm đề nghị điền mẫu đơn đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm nêu trên theo hướng dẫn sau:

(1) Địa điểm của Ngân hàng chính sách xã hội gửi giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ

(2) Trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi thường trú thì ghi thông tin nơi thường trú; trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi tạm trú thì ghi thông tin nơi tạm trú.

(3) Tích vào ô trống tương ứng đối tượng ưu tiên (nếu có), bao gồm:

(4) Ghi rõ tên dự án và trình bày ngắn gọn mục đích của dự án đó

(5) Ghi rõ địa chỉ, địa điểm, nơi thực hiện dự án

(6) Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cụ thể:

(7) Tổng số tiền sẵn có để thực hiện dự án hỗ trợ việc làm cho người lao động

(8) Khoản tiền sẽ đề nghị vay từ ngân sách chính sách xã hội

(9) Liệt kê và ghi rõ mục đích số tiền vay cho từng đầu việc cụ thể

(10) Xác định rõ thời hạn vay (số tháng), tháng nào trả gốc, tháng nào trả lãi.

Phân công thẩm phán xem xét đơn

Căn cứ theo Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.

-         Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

-         Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định;

+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán quy định, phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Hồ sơ vay vốn giải quyết việc làm gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ vay vốn giải quyết việc làm bao gồm các giấy tờ cần thiết để nộp cho chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa phương nhằm đề nghị ngân hàng có thể hỗ trợ vay vốn. Căn cứ khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019

Đồng thời, giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp thay bằng giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án.

Tóm lại, từ ngày 01/01/2023 hồ sơ vay vốn của người lao động chỉ cần giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị Định 104/2022/NĐ-CP.

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Căn cứ Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định về mức vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm như sau:Mức vayĐối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.Theo đó người lao động được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm tối đa 100 triệu đồng.

Căn cứ Điều 26 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định như sau:Lãi suất vay vốnĐối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật việc làm, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.Đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm, lãi suất vay vốn bằng 50% lãi suất theo quy định tại Khoản 1 Điều này.Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.Theo đó, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, lãi suất vay vốn bằng 50% lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn.

Thụ lý vụ án và thông báo về việc thụ lý vụ án

Căn cứ theo Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc thụ lý vụ án như sau:

-         Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

-         Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

-         Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

-         Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Đồng thời, tại Khoản 1 Điều 196 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc thông báo thụ lý vụ án như sau:

-         Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.

-         Đối với vụ án do người tiêu dùng khởi kiện thì Tòa án phải niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án thông tin về việc thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Căn cứ theo Điều 205 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn. Việc hòa giải được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:

-         Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình;

-         Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Như vậy sau khi tiến hành hòa giải Tòa án sẽ ra quyết định hòa giải thành khi thông qua hòa giải, các bên tham gia hòa giải tự nguyện thỏa thuận về việc giải quyết toàn bộ hoặc một phần vụ việc dân sự mà phần này không liên quan đến những phần khác của vụ việc dân sự đó và không có đương sự thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận. Trong trường hợp hòa giải không thành Thẩm phán chủ toạ phiên hòa giải lập biên bản hòa giải không thành và thực hiện các thủ tục tiếp theo để đưa vụ án ra xét xử.

Theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án (trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài) từ 01 tháng đến 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

-         Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 01 - 02 tháng tùy từng trường hợp cụ thể theo quy định.

-         Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

-         Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

+ Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;

+ Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;

+ Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;

+ Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;

+ Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;

+ Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

+ Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;

+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

-         Trong thời hạn chuẩn bị xét xử tùy từng trường hợp, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây:

+ Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;

+ Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;

+ Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Căn cứ theo Điều 222 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về yêu cầu chung đối với phiên tòa sơ thẩm: “Phiên tòa sơ thẩm phải được tiến hành đúng thời gian, địa điểm đã được ghi trong quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc trong giấy báo mở lại phiên tòa trong trường hợp phải hoãn phiên tòa.”

Thành phần tham gia phiên tòa được quy định từ Điều 227 đến Điều 232 tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, gồm: Đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; Người đại diện của đương sự; Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; Người làm chứng; Người giám định và Người phiên dịch, Kiểm sát viên.

Sau khi xét xử sơ thẩm vụ án, trường hợp các bên đương sự không đồng ý với bản án mà Tòa án cấp sơ thẩm đã tuyên thì có quyền nộp đơn kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại nội dung bản án.

Thời hạn các bên kháng cáo là 15 ngày kể từ ngày tuyên án, trường hợp đương sự vắng mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời gian 15 ngày được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được tuyên án.

Nếu quá thời hạn 15 ngày các đương sự không kháng cáo thì bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật, Tòa án không giải quyết kháng cáo mà các đương sự phải nộp đơn kháng nghị đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để được giải quyết theo thủ tục Giám đốc thẩm.

Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự là một trong những tài liệu quan trọng mà nhà tuyển dụng sẽ chuẩn bị để gửi đến ứng viên sau khi cả hai bên đã thỏa thuận với nhau các điều khoản làm việc. Vậy mẫu quyết định tuyển dụng gồm những thông tin gì? Cách viết một bản quyết định tuyển dụng đúng chuẩn sẽ được đề cập qua bài viết bên dưới.

Sau khi đăng thông tin tuyển dụng, chọn lọc hồ sơ, phỏng vấn ứng tuyển và tìm ra được những ứng viên phù hợp nhất với vị trí cần tuyển, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư mời nhận việc đến ứng viên. Nếu ứng viên và nhà tuyển dụng đều đã thỏa thuận xong tất cả các điều khoản hợp đồng và ứng viên đồng ý làm việc tại công ty thì lúc này, nhà tuyển dụng sẽ gửi mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự đến ứng viên. Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự dùng để thông báo về việc quyết định một ứng viên chính thức đảm nhận một vị trí của công ty và làm việc hưởng lương, hưởng chế độ tại đó theo đúng hợp đồng đã ký.

Ngày nay, mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự không còn được gọi phổ biến như trước. Chủ yếu, việc đưa ra quyết định tuyển dụng nhân sự chính thức được tiến hành qua email; nhưng về bản chất vẫn cùng là thông báo về quyết định một ứng viên chính thức đảm nhận một vị trí của công ty và làm việc hưởng lương, hưởng chế độ tại đó.

Trước đó, những ứng viên này đã nhận được thư mời nhận việc. Song do vì một lí do nào đó mà ứng viên từ chối, khi ấy sẽ không có quyết định tuyển dụng. Quyết định tuyển dụng chỉ được đưa ra khi ứng viên đã thỏa thuận xong với nhà tuyển dụng về tất cả các điều khoản hợp đồng và đồng ý làm việc tại công ty.

Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự nhân sự cần có những thông tin sau:

• Quốc hiệu, tiêu ngữ. • Tên tài liệu, trong trường hợp này đó là Quyết định tuyển dụng nhân sự. • Thông tin ứng viên được tuyển dụng chính thức, gồm: Họ tên, phòng/ bộ phận/ vị trí sẽ làm việc; ngày tháng năm bắt đầu vào làm việc. • Thông tin người Quản lý trực tiếp. • Những người có trách nhiệm thi hành quyết định. • Ngày tháng năm quyết định chính thức có hiệu lực. • Phần ký tên của người ra quyết định, gồm chức danh, tên và chữ ký.

Đó là một số thông tin cần thiết phải có trong mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự. Tùy vào văn hóa đơn vị mà cách viết mẫu quyết định sẽ có những nét đặc trưng riêng. Tuy nhiên, về cơ bản vẫn phải đảm bảo các nội dung trên và đáp ứng một số tiêu chí sau:

• Ngôn ngữ mạch lạc, rõ ràng. • Trình bày chuyên nghiệp. • Đầy đủ nội dung, ngắn gọn, súc tích. • Giọng điệu niềm nở.

Hiện nay, mẫu quyết định tuyển dụng chủ yếu được gửi qua mail. Mail thông báo quyết định tuyển dụng phải thể hiện một cách chuyên nghiệp, khiến ứng viên hào hứng và muốn làm việc. Dưới đây là cách viết mail thông báo tuyển dụng nhân sự mà bạn có thể tham khảo. Tiêu đề mail: Chúc mừng, bạn đã là thành viên của đại gia đình [Tên công ty]!

Chào mừng bạn [Tên của ứng viên] đã đến với [Công ty]. Đây là Email thông báo trúng tuyển vị trí [Vị trí tuyển dụng] thuộc phòng [Phòng ban trong công ty]. Giờ, bạn đã chính thức trở thành một [Tên công việc]. Dưới đây là một vài thông tin về ngày bắt đầu làm việc chính thức:

Ngày: … Vị trí: … Bộ phận/ Phòng/ Ban: …

Chúng tôi đã chuẩn bị mọi thứ cần thiết cho công việc của bạn, rất mong bạn sẽ đến đúng giờ vào ngày đầu làm việc để được toàn thể công ty chào đón nhiệt liệt nhất!

Mọi công việc đào tạo, học việc và quá trình thử việc của bạn sẽ được giảm sát, hướng dẫn bởi bộ phận HR. Mọi vấn đề thắc mắc xin liên hệ phụ trách tuyển dụng để được giải đáp!

Một lần nữa xin chúc mừng bạn, hẹn gặp lại bạn vào ngày làm việc đầu tiên của công ty!

Thân, [Tên và chữ ký của quản lý]

Một lá thư quyết định tuyển dụng nhân sự đúng chuẩn sẽ tăng độ chuyên nghiệp và thương hiệu tuyển dụng của doanh nghiệp, vừa là liệu pháp giúp ứng viên cảm thấy được chào đón và tự tin hơn khi làm việc. Hy vọng bài viết đã phần nào cung cấp được những thông tin hữu ích đến người đọc!

Xin chào luật sư, tôi đang là chủ của một doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Bắc Ninh. Thời gian vừa qua do nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nên việc kinh doanh của doanh nghiệp tôi cũng gặp nhiều trục trặc. Vốn của doanh nghiệp cũng bị thu hẹp dần do vậy tôi đang có nhu cầu vay vốn để giải quyết việc làm cho công nhân. Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về Mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm hiện nay như thế nào được không?

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.